Thứ Năm, 19 tháng 1, 2017

Van bướm tay kẹp Tomoe

Van bướm là loại van đóng mở nhanh, cánh của van ở dạng đĩa tròn xoay quanh trục và vuông góc với hướng của dòng chảy. Khi đĩa van quay quanh trục, đĩa ép ron nằm trong thân van. Thường được dùng để điều tiết dòng chảy. Thông thường trục van quay một góc luôn nhỏ hơn 90 độ khi van đóng mở. Van bướm tay kẹp thường dùng cho các đường ống có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 250m với áp lực lưu chất nhỏ hơn 16bar. Vành chi của tay gạt van thường có 10 khía tương ứng với góc đóng mở van là 90 độ, như vậy mỗi lần điều chỉnh đóng mở góc 9 độ tương ứng. 

1. Van bướm tay kẹp tai bích (van bướm tay kẹp bích đơn).
Là loại van được lắp giữa hai mặt bích của hai đầu ống. Dùng bulon có độ dài tương ứng để lắp van. Thường thì van loại này có kích thước DN125-DN250.

2. Van bướm tay kẹp (kiểu wafer)
Van bướm tay kẹp kiểu wafer được lắp đặt nhờ bộ bulon dài như van bướm tay kẹp kiểu bích, nhưng bản thân van loại này không thể tự định vị trí mà phải nhờ lực ép từ hai mặt bích của hai đầu ống hai bên. 4 lổ trên thân van được dùng để định vị thô giúp cố định vị trí lắp đặt. Do kết cấu đơn giản, giá thành thấp nên loại van này khá thông dụng. Kích thước thông thường từ DN40-DN100.


3. Ứng dụng
  • Được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: dầu khí, sản xuất khí tự nhiên, hóa chất, đóng tàu, sản xuất giấy, luyện thép, cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy, dược phẩm, thực phẩm, hệ thống làm lạnh (chiller)....
  • Việc sử dụng hợp lý mang đến rất nhiều ưu điểm do kích thước các loại van nhỏ có thể lắp đặt ở những vị trí diện tích hẹp, lưu lượng lưu chất qua van cao. 
4. Bảo trì và sửa chữa
  • Lắp đặt chắc chắn, cố định vị trí van trong quá trình sử dụng, phải thường xuyên kiểm tra, bôi trơn hộp số, bánh răng truyền động, trục, đĩa van. Khi có vấn đề phải dừng sử dụng và xác định nguyên nhân sự cố.
  • Khi lắp đặt van phải chú ý đến thiết kế hệ thống đường ống để tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo trì bảo dưỡng về sau.
  • Thông thường van bướm tay kẹp được dùng để điều tiết lưu lượng dòng chảy. Nên kiểm tra ron và đĩa van xem có bị ăn mòn bởi lưu chất không.
  • Không được dùng các chìa khóa hoặc thanh kim loại để đóng mở van để không làm hư cơ cấu truyền động đóng mở van. 
  • Các bulon phải được lắp chặt và đồng đều, việc lắp bulon sai ren dễ tạo moment xoắn và làm hư ron hoặc rò rỉ lưu chất.
  • Trước khi lắp đặt van cần kiểm tra cẩn thận áp lực làm việc, đường kính có phù hợp với bản vẽ thiết kế. Làm sạch vệ sinh van trước khi lắp. 
5. Một số loại van bướm tay kẹp tomoe thông dụng

-  731P/732P
  • Size Range:DN50 - DN600 (2" - 24")
  • Pressure Rating:16 bar/20bar
  • Body Patterns:Wafer / LuggedBody 
  • Seat:EPDM, NBRBody 
  • Materials:Ductile Iron, WCB, 304SS
  • Disc Materials:316 St.Steel, Alu Bronze
  • Temperature Rating:-20°C to +120°C
  • Flange Standards:ANSI125/150, PN10/PN16, JIS 10K/16K
  • Operation:Manual, Electric, Pneumatic
-  704G
  • Size Range: DN50 - DN600 (2" - 24")
  • Pressure Rating: 16 bar
  • Body Patterns: Lugged
  • Body Seat: EPDM, HI-EPDM, NBR, FPM, SEP, White NBR
  • Body Materials: Ductile Iron, WCB, 304SS
  • Disc Materials: 304 & 316 St.Steel, PPS, Alu Bronze, Ductile Iron with DAC coating
  • Temperature Rating: -20°C to +150°C
  • Flange Standards: ANSI125/150, PN10/PN16, JIS 5K/10K
  • Operation: Manual, Electric, Pneumatic

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét